Cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III Cites

Thứ năm - 02/01/2020 05:02 590 0
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm dịch vụ hành chính công đối với trường hợp đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vật rừng Nhóm II và các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục II, III CITES không phải loài thủy sản; Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh đối với trường hợp đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thủy sản thuộc Phụ lục II CITES.
          - Trong thời hạn ba 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết.
         - Trong thời hạn năm 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp mã số. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
         - Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số gửi thông tin về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

          2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm dịch vụ hành chính công

Địa chỉ:  206 Trần Hưng Đạo, Thành Phố Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
          3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
          a) Thành phần hồ sơ:
          - Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ
          - Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 06, phương án trồng theo Mẫu số 07 quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ
          b) Số lượng: 01 bộ
          4. Thời hạn giải quyết:
          Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp mã số có trách nhiệm cấp mã số. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
          5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
          6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
          Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh đối với trường hợp đăng ký mã số cơ sở nuôi các loài thực vật rừng, động vật rừng Nhóm II và các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục II, III CITES không phải loài thủy sản;
          Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh đối với trường hợp đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thủy sản thuộc Phụ lục II CITES.
          7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp hoặc từ chối cấp mã số cơ sở nuôi, trồng
          8.. Phí, lệ phí (nếu có): Không.                                 
          9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
          - Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục Cites theo Mẫu số 03 quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ
          - Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 06, phương án trồng theo Mẫu số 07 quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ
          10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không.
          11. Căn cứ pháp lý của TTHC:  Điều 9 và Điều 18 Nghị định 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ quy định về Quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
kqkkr1

123/BNN-TCLN

Công văn V/v tăng cường các biện pháp bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng, khai thác rừng trái pháp luật, cháy rừng

lượt xem: 101 | lượt tải:43

3/2022/TT-BNV

THÔNG TƯ Quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ ở địa phương

lượt xem: 128 | lượt tải:42

07/2022/NĐ-CP

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điếu của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi

lượt xem: 214 | lượt tải:0

138/2021/NĐ-CP

Nghị định quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu và giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

lượt xem: 148 | lượt tải:46

118/2021/NĐ-CP

Nghị định Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính

lượt xem: 144 | lượt tải:62
Logo liên kết

Thống kê truy cập

Đang truy cập: 7

Hôm nay: 362

Hôm qua: 707

Tháng hiện tại: 15,685

Tháng trước: 10,824

Tổng lượt truy cập: 774,108

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây