Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

Thứ năm - 02/01/2020 04:56 165 0
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 02 bộ hồ sơ đến Trung tâm dịch vụ hành chính công đối với diện tích rừng đề nghị chuyển mục đích thuộc chủ rừng là tổ chức;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét;
c) Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 02 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với diện tích rừng đề nghị chuyển mục đích thuộc chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét; 
đ) Trước 15 ngày của kỳ họp Hội đồng nhân dân gần nhất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Sau 15 ngày của kỳ họp, Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm dịch vụ hành chính công
Địa chỉ:  206 Trần Hưng Đạo, Thành Phố Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Tên thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị của chủ đầu tư;
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
- Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của các cơ quan liên quan.
b) Số lượng bộ hồ sơ:  02 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện dự án).
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với chủ rừng là tổ chức ( Chi cục Kiểm lâm được ủy quyền tham mưu ); Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:  Điều 41 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
kqkkr1

123/BNN-TCLN

Công văn V/v tăng cường các biện pháp bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng, khai thác rừng trái pháp luật, cháy rừng

lượt xem: 101 | lượt tải:43

3/2022/TT-BNV

THÔNG TƯ Quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ ở địa phương

lượt xem: 129 | lượt tải:42

07/2022/NĐ-CP

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điếu của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi

lượt xem: 214 | lượt tải:0

138/2021/NĐ-CP

Nghị định quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu và giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

lượt xem: 148 | lượt tải:46

118/2021/NĐ-CP

Nghị định Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính

lượt xem: 144 | lượt tải:62
Logo liên kết

Thống kê truy cập

Đang truy cập: 7

Hôm nay: 362

Hôm qua: 707

Tháng hiện tại: 15,736

Tháng trước: 10,824

Tổng lượt truy cập: 774,159

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây